PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ THỪA KẾ – QUY ĐỊNH MỚI NHẤT 2025
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ THỪA KẾ – QUY ĐỊNH MỚI NHẤT 2025
1. Khái niệm và căn cứ pháp lý
Thừa kế là việc chuyển giao tài sản của người đã chết cho người còn sống theo quy định của pháp luật hoặc theo di chúc.
Căn cứ pháp lý chính:
- Bộ luật Dân sự 2015 (Chương XXIII – từ Điều 609 đến Điều 663).
- Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 (các quy định liên quan đến tài sản chung, tài sản riêng).
- Luật Đất đai 2013 (quy định về thừa kế quyền sử dụng đất).
- Các văn bản hướng dẫn thi hành khác.
2. Các hình thức thừa kế theo pháp luật Việt Nam
2.1. Thừa kế theo di chúc
- Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
- Điều kiện di chúc hợp pháp (Điều 630 BLDS 2015):
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.
- Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm, không trái đạo đức xã hội.
- Hình thức di chúc phù hợp quy định (văn bản hoặc miệng).
- Các loại di chúc phổ biến:
- Di chúc bằng văn bản có công chứng/chứng thực.
- Di chúc bằng văn bản không công chứng/chứng thực.
- Di chúc miệng (chỉ áp dụng trong trường hợp đặc biệt).
2.2. Thừa kế theo pháp luật
Áp dụng khi:
- Không có di chúc.
- Di chúc không hợp pháp.
- Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc cùng thời điểm với người để lại di sản.
- Người được chỉ định trong di chúc từ chối nhận di sản.
Thứ tự hàng thừa kế (Điều 651 BLDS 2015):
- Hàng 1: Vợ/chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi.
- Hàng 2: Ông bà nội, ông bà ngoại, anh chị em ruột, cháu ruột.
- Hàng 3: Cụ nội, cụ ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì…
Người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng khi không còn ai ở hàng trước.
3. Quyền và nghĩa vụ của người thừa kế
- Quyền: Nhận di sản, từ chối nhận di sản, yêu cầu chia di sản, bảo lưu quyền thừa kế.
- Nghĩa vụ: Thanh toán các nghĩa vụ tài sản của người chết để lại trong phạm vi di sản nhận được.
4. Thủ tục nhận thừa kế
4.1. Chuẩn bị hồ sơ
Tùy từng trường hợp (thừa kế đất đai, tài sản khác), hồ sơ gồm:
- Giấy chứng tử của người để lại di sản.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn…).
- Di chúc (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản.
- CMND/CCCD, sổ hộ khẩu người thừa kế.
4.2. Các bước thực hiện
- Khai nhận di sản thừa kế tại văn phòng công chứng.
- Lập văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu nhiều người cùng thừa kế).
- Sang tên tài sản tại cơ quan đăng ký (văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan quản lý tài sản…).
- Nộp thuế, lệ phí trước bạ theo quy định.
5. Lưu ý thực tiễn
- Nếu di sản là quyền sử dụng đất, cần đảm bảo giấy tờ hợp lệ và không có tranh chấp.
- Trường hợp có người thừa kế ở nước ngoài, cần hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ liên quan.
- Thời hiệu yêu cầu chia di sản:
- 30 năm đối với bất động sản.
- 10 năm đối với động sản.
6. Dịch vụ tư vấn thừa kế tại Công ty Luật Việt Nam Thành Trung Tín
- Tư vấn lập di chúc hợp pháp, tránh tranh chấp.
- Đại diện làm thủ tục khai nhận và phân chia di sản.
- Giải quyết tranh chấp thừa kế tại tòa án.
- Dịch vụ trọn gói từ soạn hồ sơ đến sang tên tài sản.
Liên hệ ngay:
- Hotline: 0903.123.179
- Website: www.lawbth.com
- Email: congtybthcoproduction@gmail.com