QUY ĐỊNH VỀ THU HỒI ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ (CẬP NHẬT 2025)

QUY ĐỊNH VỀ THU HỒI ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ (CẬP NHẬT 2025)

1. Cơ sở pháp lý

Hệ thống pháp luật hiện hành điều chỉnh vấn đề thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm:

  • Luật Đất đai 2013 (được sửa đổi, bổ sung các năm 2018, 2020 và 2024).
  • Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CPNghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
  • Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 hướng dẫn chi tiết Nghị định 47/2014/NĐ-CP.
  • Các văn bản hướng dẫn của UBND cấp tỉnh về giá đất, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cụ thể.

 

2. Các trường hợp Nhà nước thu hồi đất

Theo Điều 16 và Điều 61, 62 Luật Đất đai 2013 (sửa đổi 2024), Nhà nước thu hồi đất trong 4 nhóm chính:

  1. Thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh
    Ví dụ: xây dựng căn cứ quân sự, trạm radar, kho tàng quốc phòng, công trình an ninh.
  2. Thu hồi để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
    Bao gồm: xây dựng hạ tầng giao thông, bệnh viện, trường học, công trình năng lượng, khu công nghiệp, khu đô thị mới.
  3. Thu hồi do vi phạm pháp luật đất đai
    Theo Điều 64 Luật Đất đai: các hành vi như không sử dụng đất liên tục 12–24 tháng, sử dụng sai mục đích, lấn chiếm đất công…
  4. Thu hồi trong các trường hợp khác
    Ví dụ: tự nguyện trả lại đất, chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định pháp luật, hoặc khi đất có nguy cơ đe dọa tính mạng con người (sạt lở, ô nhiễm nghiêm trọng).

 

3. Nguyên tắc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

Theo Điều 74 Luật Đất đai 2013:

  • Người sử dụng đất đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được bồi thường về đất.
  • Bồi thường phải bảo đảm: công bằng, khách quan, công khai, kịp thời và đúng quy định pháp luật.
  • Giá đất bồi thường là giá cụ thể tại thời điểm quyết định thu hồi, do UBND cấp tỉnh ban hành (Điều 114 Luật Đất đai).
  • Người có đất thu hồi được bồi thường tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình, cây trồng, vật nuôi) nếu các tài sản này được tạo lập hợp pháp.

 

4. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất

Ngoài tiền bồi thường, pháp luật quy định nhiều khoản hỗ trợ nhằm ổn định đời sống và sản xuất cho người bị thu hồi đất:

  1. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất
  • Căn cứ Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP.
  • Mức hỗ trợ tùy thuộc số nhân khẩu, thời gian hỗ trợ (từ 6 đến 24 tháng tùy trường hợp).
  1. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm
  • Điều 20 Nghị định 47/2014/NĐ-CP.
  • Người thu hồi đất nông nghiệp được hỗ trợ tiền bằng nhiều lần giá đất nông nghiệp (từ 1,5 đến 5 lần tùy tỉnh).
  1. Hỗ trợ tái định cư
  • Người bị thu hồi đất ở được hỗ trợ để ổn định nơi ở mới.
  • Trường hợp không được bố trí tái định cư thì nhận hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở.

 

5. Tái định cư khi thu hồi đất ở

Theo Điều 85, 86 Luật Đất đai 2013:

  • Người bị thu hồi đất ở được bố trí tái định cư bằng đất ở, nhà ở hoặc tiền.
  • Khu tái định cư phải có hạ tầng đồng bộ, bảo đảm bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ.
  • UBND cấp tỉnh, cấp huyện phải chuẩn bị quỹ đất tái định cư trước khi ra quyết định thu hồi đất.
  • Nếu chưa có khu tái định cư thì chính quyền phải bố trí chỗ ở tạm cư, hỗ trợ tiền thuê nhà cho đến khi có chỗ ở mới.

 

6. Quy trình thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Quy trình này được quy định tại Điều 69 Luật Đất đai 2013:

  1. Thông báo thu hồi đất: ít nhất 90 ngày trước khi thu hồi (đất nông nghiệp) và 180 ngày (đất ở).
  2. Điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm diện tích đất, tài sản trên đất.
  3. Lập, lấy ý kiến, công khai phương án bồi thường.
  4. Thẩm định, phê duyệt phương án.
  5. Chi trả bồi thường, bố trí tái định cư.
  6. Ban hành quyết định thu hồi và tổ chức cưỡng chế nếu người dân không chấp hành.

 

7. Một số điểm mới nổi bật theo Luật sửa đổi 2024

  • Nâng mức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị thu hồi đất nông nghiệp (tối đa 5 lần giá đất nông nghiệp).
  • Bắt buộc hoàn thiện khu tái định cư trước khi ra quyết định thu hồi đất ở, trừ trường hợp đặc biệt.
  • Tăng tính minh bạch: công khai giá đất, phương án bồi thường, hỗ trợ trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh.
  • Cơ chế thỏa thuận tự nguyện: trong một số dự án phát triển kinh tế – xã hội, chủ đầu tư và người dân có thể thỏa thuận giá bồi thường.

 

8. Kết luận

Chính sách về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người dân. Do đó, việc nắm rõ căn cứ pháp lý, nguyên tắc, quy trình, các khoản bồi thường và hỗ trợ sẽ giúp người dân bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình khi Nhà nước thu hồi đất.

Người dân khi có đất bị thu hồi nên:

  • Chủ động tìm hiểu các quy định pháp luật.
  • Giữ liên hệ với chính quyền, ban bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
  • Nếu phát sinh tranh chấp, khiếu nại cần có sự tư vấn từ luật sư, chuyên gia pháp lý.

​​​​​​​


CÂU HỎI THƯỜNG GẶP (FAQ) VỀ THU HỒI ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ

1. Khi Nhà nước thu hồi đất, người dân có sổ đỏ thì được bồi thường thế nào?

  • Nếu người sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và đất đó thuộc diện thu hồi hợp pháp thì sẽ được bồi thường về đất theo giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm quyết định thu hồi.
  • Ngoài ra còn được bồi thường về tài sản gắn liền với đất (nhà cửa, công trình, cây trồng…).

 

2. Trường hợp chưa có sổ đỏ thì có được bồi thường không?

  • Theo Điều 77 Luật Đất đai 2013, nếu đất sử dụng ổn định, không tranh chấp, đủ điều kiện cấp sổ đỏ nhưng chưa được cấp thì vẫn được bồi thường về đất.
  • Nếu đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ thì chỉ được bồi thường về tài sản gắn liền với đất, không được bồi thường giá trị quyền sử dụng đất.

 

3. Ai quyết định giá đất bồi thường khi thu hồi đất?

  • Căn cứ Điều 114 Luật Đất đai 2013, giá đất cụ thể để tính bồi thường do UBND cấp tỉnh quyết định.
  • Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh tổ chức tư vấn, xác định giá, sau đó UBND tỉnh ban hành.

 

4. Nhà ở, công trình xây dựng trên đất không phép hoặc sai phép có được bồi thường không?

  • Theo Điều 92 Luật Đất đai 2013, tài sản gắn liền với đất xây dựng trái phép hoặc sau khi có thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.
  • Tuy nhiên, tùy địa phương có thể xem xét hỗ trợ một phần để giảm thiệt hại cho người dân.

 

5. Người dân có quyền khiếu nại nếu không đồng ý với phương án bồi thường không?

  • Có. Người sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện hành chính nếu cho rằng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chưa đúng quy định hoặc không đảm bảo quyền lợi.
  • Trình tự khiếu nại được thực hiện theo Luật Khiếu nại 2011 và Luật Tố tụng hành chính.

 

6. Khi nào được bố trí tái định cư?

  • Nếu thu hồi toàn bộ đất ở hoặc phần đất ở còn lại không đủ điều kiện để ở thì người dân được bố trí tái định cư.
  • Có thể là đất ở, nhà ở tái định cư hoặc hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới.

 

7. Người bị thu hồi đất nông nghiệp sẽ được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp ra sao?

  • Theo Điều 20 Nghị định 47/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp sẽ được hỗ trợ bằng tiền, tối đa 5 lần giá đất nông nghiệp tại địa phương.
  • Đồng thời, được hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo nghề, giới thiệu việc làm do Nhà nước hoặc doanh nghiệp triển khai.

 

8. Nếu chưa có khu tái định cư thì người dân sẽ ở đâu?

  • Theo Điều 86 Luật Đất đai 2013, trong trường hợp chưa có khu tái định cư, chính quyền phải hỗ trợ tiền thuê nhà tạm cư hoặc bố trí chỗ ở tạm cho đến khi có chỗ ở mới.

 

Có thể bạn quan tâm

2025-07-21 09:10:00

Luật Đất Đai 2024 – Những Điểm Mới Cần Biết

Luật Đất Đai 2024 chính thức được Quốc hội thông qua và sẽ có hiệu lực từ ngày 1/1/2025, đánh dấu một bước ngoặt lớn trong quản lý và sử dụng đất tại Việt Nam. Đây là một trong những đạo luật quan trọng, có ảnh hưởng sâu rộng đến mọi người dân, doanh nghiệp và tổ chức liên quan đến đất đai. Vậy Luật Đất Đai 2024 có gì mới? Những điểm nào cần lưu ý? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

2025-06-19 11:05:22

Hướng Dẫn Sang Tên Sổ Đỏ – Thủ Tục, Chi Phí Và Những Lưu Ý Pháp Lý

Trong quá trình giao dịch bất động sản, việc sang tên sổ đỏ (chuyển nhượng quyền sử dụng đất) là bước quan trọng để xác lập quyền sở hữu hợp pháp của người mua. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ thủ tục, chi phí cũng như những lưu ý cần thiết, dẫn đến những rủi ro pháp lý không đáng có. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết từ A đến Z thủ tục sang tên sổ đỏ, đính kèm chi phí và những lưu ý pháp lý bạn nhất định phải biết.

Đánh giá từ khách hàng

Đối Tác

Sự tin nhiệm của quý khách hàng chính là động lực giúp chúng tôi ngày càng phát triển hơn

Gửi yêu cầu tư vấn

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, chỉ cần điền vào mẫu liên hệ và chúng tôi sẽ trả lời bạn sớm. Nếu bạn sống gần đó, hãy đến thăm văn phòng của chúng tôi.

Hotline:

Phone icon

0903 123 179


Email :

Email icon

congtybthcoproduction@gmail.com


Văn phòng Hồ Chí Minh

Location icon

463 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam